Thực hiện chỉ thị 200TTg của Thủ tướng chính phủ về đảm bảo nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, đề án điều tra nguồn nước dưới đất vùng sâu Nam Bộ – pha 1 (1995 – 1997), đã thi công 38 lỗ khoan, trong đó bàn giao đưa vào khai thác cung cấp nước sạch 34 lỗ khoan với lưu lượng 43.495m3/ngày, số dân được sử dụng nước sạch 463.733 người. Pha 2 (1998 – 2003), thi công 30 lỗ khoan, đã bàn giao đưa vào khai thác 29 lỗ khoan, có tổng lưu lượng là 43.600m3/ngày, số dân được sử dụng nước sạch 426.730 người. Pha 3 (2005 – 2011), thi công 30 lỗ khoan, đã bàn giao đưa vào khai thác 29 lỗ khoan, có tổng lưu lượng là 15.371m3/ngày, số dân được sử dụng nước sạch 256.162 người.
Kết quả đạt được của đề án điều tra nguồn nước dưới đất pha 1, pha 2 và pha 3, đã tạo nguồn nước sạch ăn uống và sinh hoạt cho nhân dân và bộ đội ở các vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc, vùng biên giới, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, góp phần phát triển kinh tế, xã hội, bảo vệ an ninh biên giới.
Năm 2011, mặc dù đề án điều tra nguồn nước dưới đất vùng sâu Nam Bộ – pha 3 đã kết thúc. Tất cả 19 tỉnh thành Nam Bộ đều có công văn yêu cầu điều tra nguồn nước dưới đất để đưa vào khai thác cung cấp nước sạch cho nhân dân vùng sâu, vùng xa. Số vùng địa phương có yêu cầu điều tra tìm nguồn nước dưới đất để khai thác cung cấp nước sạch đến thời điểm lập đề cương dự án lên tới 290 vùng. Lượng nước yêu cầu là 245.934m3/ngày, số dân cần sử dụng nước sạch 1.289.182 người. Cụ thể các các vùng địa phương có công văn yêu cầu điều tra tìm nguồn nước dưới đất được thống kê trong bảng.
Bảng Tổng hợp các địa phương có yêu cầu điều tra tìm nguồn NDĐ để khai thác cung cấp nước.
Số TT |
Địa phương (tỉnh, thành) |
Số vùng địa phương đề nghị điều tra |
Lượng nước địa phương yêu cầu (m3/ngày) |
Số dân cần sử dụng nước (người) |
Khả năng đầu tư của địa phương |
Ghi chú |
1 |
Tây Ninh |
7 |
2.320 |
29.000 |
Hệ thống xử lý, nhá trạm, đường ống |
Công văn số:47/CCTL của Chi cục Thuỷ lợi tỉnh Tây Ninh |
2 |
Bình Phước |
36 |
4.320 |
36.000 |
Máy bơm và đường ống cấp nước |
Công văn số:27/TL của Chi cục Thuỷ lợi và PCLB tỉnh Bình Phước |
3 |
Bình Dương |
2 |
2.000 |
85.166 |
40% tổng nguồn vốn đầu tư |
Công văn số: 206/CTN.MT – KH của Cty TNHH một thành viên CTN-MT Bình Dương |
4 |
Đồng Nai |
9 |
2.856 |
16.494 |
Phát triển thành hệ thống cấp nước tập trung |
Công văn số: 66/TTN-KHKT của TT nước sạch và VSMTNT tỉnh Đồng Nai |
5 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
8 |
6.400 |
7.040 |
Máy bơm và đường ống cấp nước |
Công văn số: 73/TTN-QLSX của Sở TN&MT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
6 |
Hồ Chí Minh |
21 |
120.000 |
256.091 |
Máy bơm và đường ống cấp nước |
Công văn số: 29/CV-TTN-KHKT của TT nước sinh hoạt và VSMTNT TP.HCM |
7 |
Long An |
22 |
8.549 |
107.300 |
Địa phương xây dựng các hạng mục còn lại |
Công văn số: 284/KH-SNN của Sở TN&MT tỉnh Long An |
8 |
Tiền Giang |
5 |
1.260 |
10.500 |
Máy bơm và đường ống cấp nước |
Công văn số: 52/CV-CN của Cty TNHH một thành viên Cấp nước Tiền Giang |
9 |
Đồng Tháp |
26 |
7.830 |
93.708 |
Hoàn chỉnh các hạng mục còn lại |
Công văn số: 251/STNMT-TNNKS của Sở TN&MT tỉnh Đồng Tháp |
10 |
Bến Tre |
11 |
3.545 |
121.450 |
Máy bơm và đường ống cấp nước |
Công văn số: 258/STNMT-TNM của Sở TN&MT tỉnh Bến Tre |
11 |
Vĩnh Long |
8 |
3.200 |
20.000 |
Máy bơm và đường ống cấp nước |
Công văn số: 64/SNN&PTNT của Sở NN&PTNT tỉnh Vĩnh Long |
12 |
Trà Vinh |
19 |
14.160 |
110.295 |
Máy bơm và đường ống cấp nước |
Công văn số: 19/TTN của TT nước sinh hoạt và VSMTNT tỉnh Trà Vinh |
13 |
An Giang |
11 |
3.190 |
9.520 |
Tổ chức/cá nhân khai thác đầu tư (xã hội hóa) |
Công văn số: 236/STNMT-TNN của Sở TN&MT tỉnh An Giang |
14 |
Cần Thơ |
25 |
26.000 |
65.000 |
5 đến 10 triệu đồng 1 lỗ khoan |
Công văn của TT nước sạch và VSMTNT TP. Cần Thơ |
15 |
Hậu Giang |
9 |
4.320 |
43.000 |
Đề nghị nguồn kinh phí trung ương |
Công văn số: 134/STNMT-TNNKS của Sở TN&MT tỉnh Hậu Giang |
16 |
Sóc Trăng |
9 |
16.300 |
150.100 |
20-30% tổng nguồn vốn đầu tư |
Công văn số: 113//STNMT-KS của Sở TN&MT tỉnh Sóc Trăng |
17 |
Kiên Giang |
22 |
8.400 |
23.000 |
Nâng cấp, mở rộng trạm cấp nước |
Công văn số: 8/CV-CTN của Cty cấp thoát nước và VSMTNT tỉnh Kiên Giang |
18 |
Bạc Liêu |
10 |
5.304 |
31.185 |
Máy bơm và đường ống cấp nước |
Công văn số: 13/TTN của TT nước sinh hoạt và VSMTNT tỉnh Bạc Liêu |
19 |
Cà Mau |
30 |
7.500 |
75.000 |
Vốn chương trình nước sạch nông thôn |
Công văn số: 227/STNMT-TNNKS – Sở TN&MT tỉnh Cà Mau |
Trên cơ sở những vấn đề nêu trên, việc thực hiện dự án “Điều tra nguồn nước dưới đất vùng sâu Nam Bộ – pha 4” là cần thiết nhằm xác định khu vực có triển vọng đánh giá, khoan thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất phục vụ nhu cầu dân sinh vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc ở Nam Bộ. Và cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân và các đơn vị bộ đội.
Xuất phát từ nhu cầu cấp thiết về nước sạch của nhân dân tại các vùng sâu vùng xa nêu trên, phát huy các kết quả đạt được, tiếp tục thực hiện chỉ thị 200TTg của Thủ tướng chính phủ về đảm bảo nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.