Liên đoàn Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước miền Nam

 

Liên đoàn trưởng: TS. Phan Chu Nam
Điện thoại: 090 383 82 92
Phó Liên đoàn trưởng: Ths. Phạm Văn Hùng
Điện thoại: 0903 74 75 26
Email: hungtnnmn@gmail.com
Phó Liên đoàn trưởng:Ths. Nguyễn Tiến Tùng
Điện thoại:0909 028 995
Địa chỉ liên hệ: 59 Đường số 2 – P. Bình An – Quận 2 – Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 08.8992133
Fax: 08.8999044

Theo Quyết định số 379/QĐ-TNNQG ngày 30 tháng 12 năm 2020, Liên đoàn Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước miền nam là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia, có chức năng lập quy hoạch và điều tra cơ bản tài nguyên nước trên địa bàn các tỉnh, thành phố từ Thừa Thiên – Huế trở ra (gọi tắt là các tỉnh miền Bắc); cung cấp các dịch vụ công về tài nguyên nước theo quy định của pháp luật.

Liên đoàn Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước miền Bắc có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; trụ sở tại thành phố Hà Nội.

Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Trình Tổng Giám đốc chương trình, đề án, dự án, kế hoạch trung hạn
và hàng năm về công tác quy hoạch, điều tra cơ bản, quan trắc tài nguyên nước
theo chức năng của Liên đoàn; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
2. Lập quy hoạch tài nguyên nước:
a) Tham gia thực hiện việc lập quy hoạch tài nguyên nước chung của cả
nước;
b) Thực hiện việc lập quy hoạch tài nguyên nước lưu vực sông liên tỉnh,
nguồn nước liên quốc gia, nguồn nước liên tỉnh theo phân công của Tổng Giám
đốc.
3. Thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước trên địa bàn các tỉnh miền
Nam và theo phân công của Tổng Giám đốc:

a) Điều tra, đánh giá tài nguyên nước, bao gồm: Lập bản đồ đặc trưng lưu vực sông, bản đồ đặc trưng các sông, suối, hồ, đầm, phá; bản đồ địa chất thủy văn; bản đồ tài nguyên nước, bản đồ phân vùng chất lượng nguồn nước, các bản đồ chuyên đề về tài nguyên nước; đánh giá, phân loại số lượng và chất lượng các nguồn nước; tìm kiếm các nguồn nước dưới đất; xác định dòng chảy tối thiểu trong sông, các khu vực dự trữ nước; khả năng bổ sung nhân tạo nước dưới đất;
b) Định kỳ kiểm kê tài nguyên nước và thống kê các chỉ tiêu tài nguyên
nước hàng năm;
c) Điều tra hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải, chất thải khác vào nguồn nước.
4. Quản lý và vận hành mạng lưới trạm quan trắc tài nguyên nước; duy tu bảo dưỡng công trình và thiết bị quan trắc; đo đạc thu thập, chỉnh lý số liệu quan trắc; xây dựng, cập nhật dữ liệu quan trắc tài nguyên nước trên địa bàn các tỉnh miền Nam.
5. Thực hiện các hoạt động phục vụ công tác bảo vệ tài nguyên nước: Điều tra phòng, chống ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt, nhiễm mặn nguồn nước; bảo vệ nguồn sinh thủy, miền cấp, các khu vực lấy nước, đảm bảo lưu thông dòng chảy; xác định ngưỡng khai thác đối với tầng chứa nước; đánh giá khả năng tự bảo vệ các nguồn nước; đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đối với tài nguyên nước và các tác hại do nước gây ra; xác định khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước; xây dựng hành lang bảo vệ các nguồn nước theo phân
công của Tổng Giám đốc.
6. Điều tra, nghiên cứu địa nhiệt, nước nóng, nước khoáng và điều tra cơ bản địa chất công trình, các hiện tượng địa động lực công trình, các tai biến địa chất liên quan đến nước theo phân công của Tổng Giám đốc.
7. Thực hiện các chương trình, đề tài nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học, công nghệ và hợp tác quốc tế về tài nguyên nước theo phân công của Tổng Giám đốc.
8. Thực hiện các hoạt động tư vấn, dịch vụ, bao gồm: Quy hoạch, điều tra, đánh giá, tìm kiếm thăm dò, khai thác sử dụng, xây dựng và xử lý hệ thống cấp thoát nước; tư vấn quan trắc và môi trường, dự báo tài nguyên nước; đánh giá tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng đến tài nguyên nước; cải tạo, phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt; điều tra, khảo sát và thăm dò khoáng sản, nước khoáng, nước nóng; khảo sát địa chất công trình, địa kỹ thuật, địa vật lý, trắc địa; đo đạc bản đồ địa hình, địa chính; điều tra xả thải; điều tra trám lấp lỗ khoan; phân tích, thí nghiệm các loại mẫu nước, đất, không khí và vật liệu xây dựng; tư vấn thiết kế, giám sát, thẩm định trong lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường, địa chất công trình, địa chất khoáng sản và chuyển giao công nghệ; lập hồ sơ cấp phép thăm dò, khai thác tài nguyên nước và khoáng sản; chế tạo, gia công, sửa chữa, lắp ráp, kinh doanh xuất nhập khẩu và cung ứng vật tư, thiết bị, sản phẩm cơ khí chuyên ngành tài nguyên nước, địa chất, địa chất công trình; hợp tác liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân và thực hiện các dịch vụ khác liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường theo quy định của pháp luật.
9. Tham gia xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế – kỹ thuật về quy hoạch, điều tra, đánh giá và quan trắc tài nguyên nước theo phân công của Tổng Giám đốc. 10. Tham gia đào tạo, tập huấn kỹ thuật, chuyên môn, nghiệp vụ về quy hoạch, điều tra, đánh giá, quan trắc tài nguyên nước theo phân công của Tổng Giám đốc.

11. Quản lý tài chính, tài sản thuộc Liên đoàn; thực hiện trách nhiệm của đơn vị dự toán cấp III đối với các đơn vị trực thuộc Liên đoàn theo quy định của pháp luật.

12. Tổ chức thực hiện cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của Trung tâm.

13. Quản lý về tổ chức, bộ máy, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số người làm việc của đơn vị theo phân cấp của Trung tâm và theo quy định của pháp luật.

14. Thống kê, báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao.

15. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Tổng Giám đốc.
Điều 3. Lãnh đạo Liên đoàn
1. Liên đoàn Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước miền Nam có Liên
đoàn trưởng và không quá 03 Phó Liên đoàn trưởng.
2. Liên đoàn trưởng chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về các nhiệm
vụ được giao và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Liên
đoàn; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các tổ
chức trực thuộc Liên đoàn sau khi có ý kiến thẩm định của Văn phòng Trung
tâm.
3. Phó Liên đoàn trưởng giúp việc Liên đoàn trưởng, chịu trách nhiệm
trước Liên đoàn trưởng về các lĩnh vực công tác được phân công.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức
1. Văn phòng.
2. Phòng Kế hoạch -Tài chính.
3. Phòng Quy hoạch tài nguyên nước.
4. Phòng Điều tra tài nguyên nước.
5. Trung tâm Công nghệ tài nguyên nước miền Nam (trụ sở tại phường
Bình An, quận 2, thành phố Hồ Chí Minh).
6. Trung tâm Phân tích thí nghiệm miền Nam (trụ sở tại phường Bình An,
quận 2, thành phố Hồ Chí Minh).
7. Đoàn Quan trắc tài nguyên nước miền Nam (trụ sở tại phường Bình
An, quận 2, thành phố Hồ Chí Minh).

8. Đoàn Tài nguyên nước Đông Nam Bộ (trụ sở chính tại phường Phú
Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương và chi nhánh tại phường Trảng
Dài, thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai).
9. Đoàn Tài nguyên nước Tây Nam Bộ (trụ sở chính tại xã Tân Ngãi,
thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long và chi nhánh tại Phường 10, thành phố
Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang).
Các đơn vị quy định từ khoản 5 đến khoản 9 Điều này là các đơn vị hạch
toán phụ thuộc.

Chi tiết xem tại:

http://nawapi.gov.vn/index.php?option=com_docman&task=doc_view&gid=254&tmpl=component&format=raw&Itemid=17