Bản tin thông báo, dự báo và cảnh báo tài nguyên nước dưới đất vùng Nam Bộ quý II năm 2014

BẢN TIN THÔNG BÁO, CẢNH BÁO VÀ DỰ BÁO TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT VÙNG NAM BỘ QUÝ II NĂM 2014

Sự biến đổi các yếu tố tài nguyên nước dưới đất (NDĐ) phản ánh sự biến đổi về trữ lượng, chất lượng NDĐ bao gồm: Mực nước, lưu lượng, tốc độ dòng chảy, nhiệt độ, thành phần hoá học, khí,… theo thời gian.

Công tác quan trắc tài nguyên NDĐ ở nước ta được bắt đầu ở 3 vùng kinh tế trọng điểm từ những năm 90 của thế kỷ 20: Đồng bằng Bắc BộNam Bộ và Tây Nguyên. Đến nay, mạng lưới quan trắc tài nguyên NDĐ được mở rộng ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. Tổng số công trình quan trắc hiện nay là 730.

Vùng Nam Bộ: diện tích hơn 63.000km2 nằm ở miền Nam Việt Nam được hình thành từ các trầm tích N – Q. Mạng quan trắc vùng Nam Bộ gồm 5 tuyến theo phương ĐB-TN, 4 tuyến theo phương TB-ĐN và 1 sân cân bằng, gồm 86 điểm với 216 công trình quan trắc.

Các số liệu quan trắc được cập nhật vào cơ sở dữ liệu, xuất bản các đặc trưng, niên giám và dự báo phục vụ các mục đích khác nhau của các nghành kinh tế quốc dân có liên quan đến NDĐ.

Để phục vụ công tác quản lý tài nguyên NDĐ, Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia định kỳ gửi các bản tin thông báo tài nguyên nước hàng tháng, hàng quý và hàng năm đến các sở tài nguyên môi trường tại các tỉnh có các công trình quan trắc đang hoạt động.

I. DIỄN BIẾN TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT VÙNG NAM BỘ

I.1. Tầng chứa nước Pleistocene thượng (qp3)

I.1.1. Mực nước

Diễn biến mực nước dưới đất quý II năm 2014: nhìn chung mực nước xu thế hạ thấp so với quý II năm 2013. Trong đó diện tích tầng chứa nước có mực nước dâng chiếm 14,71%  và diện tích tầng chứa nước có mực nước hạ là 85,29% diện tích tầng chứa nước. Trong đó:

Vùng có diện tích dâng từ 0,0 – 0,5m có diện tích là 6528km2 gồm tỉnh: TP. Hồ Chí Minh, Tây Ninh, Long An, Kiên Giang, TP. Cần Thơ, An Giang.

Vùng có diện tích hạ từ 0,0 – 0,5m có diện tích là 14392km2 gồm tỉnh: Tây Ninh, Bình D­ương, TP. Hồ Chí Minh, Long An, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, TP. Cần Thơ, Đồng Tháp, Hậu Giang, An Giang, Vĩnh Long, Kiên Giang.

Vùng có diện tích hạ từ 0,5 – 1,0m có diện tích là 20661km2 gồm tỉnh: TP. Hồ Chí Minh, Bình Dư­ơng, Đồng Nai, Trà Vinh, Bạc Liêu, Cà Mau, TP. Cần Thơ, Đồng Tháp, Hậu Giang, Long An, Bến Tre, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Kiên Giang.

Vùng có diện tích hạ từ 1,0 – 1,5m có diện tích là 2185km2 gồm tỉnh: Long An, Đồng Tháp, Bến Tre, Trà Vinh.

Vùng có diện tích hạ từ 1,5 – 2,0m có diện tích là 618km2 gồm tỉnh: Long An

nam_bo_quy_II

{phocadownload view=category|id=8|text=Xem chi tiết 2014|target=s}