Lưu vực Sông Cả là một trong những lưu vực sông lớn ở Việt Nam, bao gồm 2 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh với diện tích lưu vực 27.200km2.
Đối với tài nguyên nước dưới đất: lưu vực sông Cả hiện nay có 43 điểm – 76 công trình quan trắc tài nguyên nước dưới đất được Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia xây dựng và đưa vào vận hành. Lưu vực sông bao gồm 2 tầng chứa nước chính là tầng chứa nước Holocen (qh) và tầng chứa nước Pleistocen (qp). Theo báo cáo thuộc dự án “Biên hội – thành lập bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:200.000 cho các tỉnh trên toàn quốc”, tổng tài nguyên nước dự báo cho các tầng chứa nước: tầng chứa nước Holocen (qh) là 1.439.266 m3/ngày, tầng chứa nước Pleistocen (qp) là 371.289 m3/ngày.
Thông báo tình hình tài nguyên nước dưới đất
Tầng chứa nước Holocene (qh)
Diễn biến mực nước dưới đất trung bình tháng 12 so với tháng 11 có xu thế hạ, có 16/29 công trình mực nước hạ, 7/29 công trình mực nước dâng và 6/29 công trình mực nước dâng hạ không đáng kể. Giá trị hạ thấp nhất là 0,82m tại xã Quang Phong, huyện Thái Hòa, tỉnh Nghệ An (QT1a-HÐ) và giá trị dâng cao nhất là 0,31m tại xã Lưu Sơn, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An (QT6a-NA).
Trong tháng 12: Mực nước trung bình tháng nông nhất là -0,16m tại xã Thạch Đỉnh, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh (QT7-HT) và sâu nhất là -12,21m tại xã Châu Quang, huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An (QT2-HÐ).
Sơ đồ diễn biến mực nước tháng 12 tầng qh
Diễn biến mực nước dưới đất trung bình tháng 12 so với cùng thời điểm 1 năm, 5 năm và 10 năm trước cho thấy mực nước suy giảm lớn nhất lần lượt là 0,54m tại xã Sơn Ninh, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh (QT1a-HS), 0,2m tại xã Cẩm Hòa, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh (QT4-HT) và 0,37m tại xã Cẩm Thành, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh (QT5-HT).
Tầng chứa nước Pleistocene (qp)
Diễn biến mực nước dưới đất trung bình tháng 12 so với tháng 11 có xu thế dâng và hạ, có 12/32 công trình mực nước dâng, 12/32 công trình mực nước hạ và 8/32 công trình mực nước dâng hạ không đáng kể. Giá trị hạ thấp nhất là 0,6m tại xã Châu Quang, huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An (QT5b-HÐ) và giá trị dâng cao nhất là 0,26m tại xã Hưng Phúc, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An (QT14b-NA).
Trong tháng 12: Mực nước trung bình tháng nông nhất là -0,06m tại xã Đại Sơn, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An (QT18a-NA) và sâu nhất là -12,37m tại xã Hùng Sơn, huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An (QT2a-CC).
Diễn biến mực nước dưới đất trung bình tháng 12 so với cùng thời điểm 1 năm, 5 năm và 10 năm trước cho thấy mực nước suy giảm lớn nhất lần lượt là 0,56m xã Sơn Ninh, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh (QT1b-HS) và 0,26m tại xã Thạch Đỉnh, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh (QT7a-HT); 0,37m tại xã Phong Phú, huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh (QT3a-HK). Chi tiết được thể hiện trong các bảng và hình sau.
Dự báo tài nguyên nước dưới đất
Tầng chứa nước Holocen (qh)
Diễn biến mực nước dưới đất dự báo tháng 1 năm 2023 so với mực nước thực đo tháng 12 năm 2022 có xu thế hạ, có 23/29 công trình mực nước hạ, 6/29 công trình mực nước dâng hạ không đáng kể. Mực nước hạ từ 1 đến 2m tập trung ở huyện Thái Hòa, tỉnh Nghệ An, huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An.
Tầng chứa nước Pleistocen (qp)
Diễn biến mực nước dưới đất dự báo tháng 1 năm 2023 so với mực nước thực đo tháng 12 năm 2022 có xu thế hạ, có 25/32 công trình mực nước hạ, 7/32 công trình mực nước dâng hạ không đáng kể. Mực nước hạ từ 0,5 đến 1m tập trung ở huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An, huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An, huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An, huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An, huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An, huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh, huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh .
3. Cảnh báo tài nguyên nước dưới đất
Theo Nghị định 167/2018/NĐ-CP về Quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất, trong lưu vực sông Cả thời điểm hiện tại chưa có công trình nào có độ sâu mực nước cần phải cảnh báo.
4. Đề xuất, kiến nghị
Theo Nghị định 167/2018/NĐ-CP về Quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất, trong lưu vực sông Cả thời điểm hiện tại chưa có công trình nào có độ sâu mực nước cần phải cảnh báo; tuy nhiên cần tiếp tục theo dõi diễn biến mực nước để kịp thời có kế hoạch khai thác hợp lý.
Xem chi tiết tại đây.
LVS Cả tháng 1
1 file(s) 971.65 KB
LVS Cả tháng 1
1 file(s) 971.65 KB