BẢN TIN HOẠT ĐỘNG KỸ THUẬT QUÍ II NĂM 2011 CỦA LIÊN ĐOÀN QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC MIỀN NAM

I. Các dự án, đề tài mở mới

1. Đề án “Điều tra, đánh giá sơ bộ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1/50.000 vùng Bắc sông Tiền”: Đề án hiện đang trình Bộ (Vụ Kế hoạch và Vụ Tài chính) thẩm định trước khi trình Thứ trưởng phê duyệt.

2. Các dự án khác: Liên đoàn tham gia như tác giả thành phần:

     +/ Đề án “Điều tra đánh giá chi tiết tài nguyên nước các đảo thuộc các tỉnh ven biển trên lãnh thổ Việt Nam”.

     +/ Đề án “Biên hội – thành lập bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1/200.000 cho các tỉnh trên toàn quốc”.

     +/ Đề án “Bảo vệ nước dưới đất ở các đô thị lớn”.

     Các dự án này đã được Trung tâm Quy hoạch và Điều tra (QH&ĐT) tài nguyên nước tổ chức thẩm định, các tác giả thành phần tại Liên đoàn đã hoàn thiện theo yêu cầu của Chủ nhiệm dự án và chờ chỉ đạo tiếp theo.

3. Đề tài nghiên cứu Khoa học và Công nghệ cấp Bộ “Nghiên cứu, đánh giá tính bền vững của tài nguyên nước dưới đất ở TP.HCM, Bình Dương và Đồng Nai”: Đề tài đã được Bộ thông qua nội dung kỹ thuật, Vụ tài chính đã thẩm định dự toán, hiện đang chờ Bộ phê duyệt, ký hợp đồng thực hiện.

4. Đề án “Đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khí hậu (nước biển dâng) đến tài nguyên nước dưới đất dưới đất vùng đồng bằng sông Cửu Long và đề xuất giải pháp quy hoạch và bảo vệ tài nguyên nước dưới đất dưới tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng”: Đề án đã hoàn thành đề cương chi tiết, hiện nhóm tác giả đang chờ Trung tâm chỉ đạo các bước tiếp theo.

 

II. Các nhiệm vụ chuyên môn

1. Đề án “Lập bản đồ Địa chất thủy văn – Địa chất công trình” tỉ lệ 1/50.000 vùng Vị Thanh – Long Mỹ, Hậu Giang:

Khối lượng thực hiện đến hết ngày 20/6/2011 như sau:

     +/ Giải đoán ảnh hàng không lặp lại (ĐCTB-ATB): chưa thực hiện.

     +/ Đo vẽ tổng hợp Địa chất – Địa chất thủy văn (ĐCTB, ĐCTVPT, GTTB):

          Đo vẽ thực địa: 685km2

          Văn phòng sau thực địa: 685km2

     +/ Công tác địa vật lý:

          Đo sâu đối xứng (Abmax = 300, d =200): chưa thực hiện         

          Đo địa chấn khúc xạ: 196 điểm

          Đo karota lỗ khoan: 2491m

     +/ Công tác khoan máy: Các lỗ khoan đều bám sát mục đích nghiên cứu. Có 11 lỗ khoan đã kết thúc chiều sâu nghiên cứu: Lỗ khoan LM1 chiều sâu kết thúc 234m (giảm 6m); Lỗ khoan LM3 chiều sâu kết thúc 113m (tăng 3m); Lỗ khoan LM4 chiều sâu kết thúc 203m (tăng 3m); Lỗ khoan LM7a chiều sâu kết thúc 231m (tăng 21m); Có 10/11 lỗ khoan đã khoan xong, chống ống chống, ống lọc; Lỗ khoan số 11 (LM10, sâu 500m) đang tiến hành doa để chống ống chống, ống lọc.

     +/ Công tác bơm thí nghiệm: Đã hoàn tất bơm thí nghiệm 10/11 lỗ khoan, còn lỗ khoan thứ 11 (LM10) chưa bơm.

     +/ Quan trắc Địa chất thủy văn: chưa thực hiện.

     +/ Công tác trắc địa: mới chỉ thực hiện công tác đo công trình thứ yếu (GPS): 979/1179 điểm.

     +/ Công tác lấy mẫu: tiến hành theo đúng tiến độ, khối lượng còn lại sẽ hoàn tất trong quá trình quan trắc.

     +/ Công tác phân tích: hoàn thành theo đúng tiến độ.

     +/ Hiện tại, đề án còn 3 dạng công tác chưa thi công:

          Đo sâu điện: dự kiến 20 tháng 6 bắt đầu triển khai

          Quan trắc: dự kiến đầu tháng 7 triển khai (khi công tác khoan hoàn tất)

          Đo trắc địa: tháng 8 triển khai

 

2. Đề án “Đánh giá nguồn nước dưới đất vùng Đức Hòa, Long An”:

Khối lượng thực hiện đến hết ngày 20/6/2011 như sau:

     +/ Đo carota lỗ khoan (kiểm tra 10%): 1100m/1380m.

     +/ Công tác khoan:

          Đến thời điểm báo cáo đã và đang thi công 06 lỗ khoan, trong đó: 05/08 lỗ khoan đã khoan và bơm xong; Lỗ khoan DHS3 đã hoàn thành công tác khoan lấy mẫu và đo carota; Lỗ khoan DHS3 dự kiến kết thúc trong tháng 06/2011; Lỗ khoan DHS6 (Đoàn 803 thi công) thiết kế 400m đã đưa máy vào vị trí và bắt đầu thi công từ 15/6/2011, dự kiến hoàn hành trong tháng 07/2011.

          Theo kế hoạch giao, đề án còn lỗ khoan DHS8b chờ lập tờ trình chuyển vị trí, Chủ nhiệm đề án, Liên đoàn đang cân đối vốn để thi công thêm lỗ khoan DHS7, sau khi có kết quả khoan và carota sẽ là cơ sở lập tờ trình xin chuyển vị trí lỗ khoan DHS8a,b.

          Lấy mẫu đất và mẫu nước các loại đều được gửi về các trung tâm phân tích theo đúng thời gian quy định, công tác phân tích mẫu các loại đúng tiến độ.

          Kết luận: Đề án thực hiện đúng tiến độ, bảo đảm hoàn thành khối lượng được giao trong năm 2011.

 

3. Đề án “Điều tra nguồn nước dưới đất vùng sâu Nam Bộ – pha 3”:

     Đề án đã hoàn tất các dạng công tác thi công thực địa, hiện đang tiến hành các công tác cuối: Lập báo cáo tổng kết, công tác tin học, can in nộp lưu trữ.  Kế hoạch dự kiến như sau:

     +/ Từ 14 ÷ 17/6/2011: Lập kế hoạch thực hiện bước lập báo cáo tổng kết, hoàn chỉnh đề cương báo cáo tổng kết trình Trung tâm QH&ĐT tài nguyên nước phê duyệt.

     +/ Từ 18/6 ÷ 25/7/2011: Hoàn chỉnh báo cáo tổng kết, các bản vẽ, phụ lục trình Phòng Kỹ thuật xem xét, góp ý, chỉnh sửa.

     +/ Từ 25/7 ÷ 05/8/2011: Phòng kỹ thuật đọc, xem xét, góp ý.

     +/ Từ 05/8 ÷ 15/8/2011: Tổ đề án chỉnh sửa báo cáo theo góp ý Phòng Kỹ thuật.

     +/ Từ 15/8 ÷ 20/8/2011: Nghiệm thu tại Liên đoàn.

     +/ Từ 20/8 ÷ 10/9/2011: Trình Trung tâm QH&ĐT tài nguyên nước &Dđọc, xem xét, góp ý và nghiệm thu.

     +/ Từ 10/9 ÷ 10/10/2011: Can in, nộp lưu trữ.

  

4. Đề án “Điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất vùng kinh tế trọng điểm đồng bằng sông Cửu Long”:

     +/ Khoan khảo sát Địa chất thủy văn:

          Đo vẽ thực địa: 461km2

          Văn phòng sau thực địa: 461km2

     +/ Công tác địa vật lý: chưa thực hiện.

     +/ Phân tích mẫu nước các loại: 22/22 mẫu hóa toàn diện, 02/02 mẫu vi lượng.

     +/ Dự kiến thi công thực địa đo sâu điện từ tháng 7 ÷ 9/2011, chỉnh lý văn phòng đo sâu điện tháng 10/2011.

     Kết luận: Đề án thực hiện đúng tiến độ, bảo đảm hoàn thành khối lượng được giao trong năm 2011.

 

III. Các nhiệm vụ nguồn vốn sự nghiệp môi trường

1. Đề án “Quan trắc tài nguyên môi trường nước dưới đất giai đoạn 2008 – 2010”:

Một số dạng khối lượng bị giảm, cụ thể như sau:

     +/ Quan trắc mạng tự ghi: Giảm khối lượng 14,9 lần đo, cụ thể:

          Điểm 1 CT: 0,3 lần (Q822040, máy tự ghi bị sự cố)

          Điểm 2-3 CT: giảm 0,6 lần (Q217, máy tự ghi bị sự cố)

          Điểm 4-6 CT: giảm 14,0 lần (Q209 – 11 lần và Q326 – 3 lần, máy tự ghi bị sự cố)

     +/ Quan trắc thủ công: Giảm khối lượng 241,3 lần đo, cụ thể:

          Quan trắc tại điểm 1 công trình: chưa khoan lại làm khối lượng hụt 40 lần đo

          Quan trắc thủ công ảnh hưởng triều 2lần/ngày điểm 2-3 CT: hụt 1,3 lần (Q204) do sửa bệ, bảo vệ công trình

          Quan trắc thủ công ảnh hưởng triều 2lần/ngày điểm 4-6CT: hụt 200, lần đo do chưa khoan Q407 và Q605

     +/ Lấy mẫu nước: Giảm 10 mẫu, cụ thể:

          Giảm 6 mẫu do chưa thi công các LK Q40700S, Q407020, Q605040, Q605050, Q605060, Q605070

          Giảm 2 mẫu do ngưng quan trắc Q017030, Q20904Z

          Giảm 1 mẫu do Q22002T cạn nước

          Giảm 1 mẫu do Q219020 bị sự cố

     +/ Phân tích mẫu nước: Giảm 12 mẫu toàn diện, 10 mẫu sắt, 4 mẫu vi lượng, 1 mẫu nhiễm bẩn (lý do tương tự như trên).

     +/ Các công tác khác: cập nhật số liệu, xây dựng cơ sở dữ liệu, thông báo, dự báo làm thường xuyên, tiến độ đạt yêu cầu.

 

2. Dự án “Đầu tư nâng cấp mạng quan trắc tài nguyên nước dưới đất tại đồng bằng Nam Bộ”:

     +/ Đã thực hiện gói thầu mua thiết bị văn phòng, đã khoan xong điểm Q407, đang liên hệ giao đất tại thực địa điểm Q821, đang tiếp tục làm thủ tục xin đất để khoan điểm Q605.

     +/ Các công tác khác (làm bệ, biển, bảng, hàng rào trạm…): chưa triển khai.

 

 

IV. Đề tài, dự án độc lập cấp Bộ

1. Đề tài “Nghiên cứu ứng dụng công nghệ khoan tuần hoàn ngược khi khoan trong đá cứng để khoan các giếng khoan thăm dò, khai thác nước dưới đất vùng Đông Nam Bộ”:

     +/ Đã nộp Bộ, hiện đang chờ Bộ tổ chức xét duyệt.

2. Đề tài “Nghiên cứu sử dụng kỹ thuật địa hóa, địa vật lý, đồng vị để đánh giá sự dịch chuyển của một số nguyên tố và hợp chất độc hại tại bãi rác Đông Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh” :

     +/ Đã hoàn tất nghiệm thu cấp cơ sở, hiện tập thể tác giả đang sửa chữa hoàn tất.

     +/ Dự kiến trình Bộ vào đầu tháng 7/2011.

 

V. Kiến nghị

     +/ Cấp kinh phí bảo trì và câng cấp cơ sở dữ liệu Quan trắc quốc gia.

     +/ Cấp kinh phí và tiến hành trám lấp các lỗ khoan hư đã được khoan lại.

     +/ Phê duyệt nhiệm vụ thường xuyên quan trắc tài nguyên môi trường nước dưới đất năm 2011.

 

(Theo liendoan8.com.vn)