Bản Tin Thông Báo, Dự Báo Và Cảnh Báo Tài Nguyên Nước Dưới Đất Tỉnh Vĩnh Long Tháng 1 Năm 2023

Vĩnh Long là một tỉnh thuộc lưu vực sông Cửu Long có diện tích tự nhiên là 1479,1km2. Trong phạm vi tỉnh hiện nay có 12 công trình quan trắc tài nguyên nước dưới đất được Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia quản lý và vận hành.
Tài nguyên nước dưới đất tỉnh Vĩnh Long gồm 5 tầng chứa nước chính là tầng chứa nước Pleistocene thượng (qp3), tầng chứa nước Pleistocene trung-thượng (qp2-3), tầng chứa nước Pleistocene hạ (qp1), tầng chứa nước Pliocene trung (n22) và tầng chứa nước Pliocene hạ (n21). Theo dự án “Biên hội – thành lập bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:200.000 cho các tỉnh trên toàn quốc”, tổng tài nguyên nước dự báo cho các tầng chứa nước như sau: tầng chứa nước qp3 là 208.704m3/ngày, tầng chứa nước qp2-3 là 363.889m3/ngày, tầng chứa nước qp1 là 382.564m3/ngày, tầng chứa nước n22 là 276.438m3/ngày, tầng chứa nước n21 là 408.007m3/ngày. Trong bản tin này phạm vi dự báo tài nguyên nước dưới đất trong tỉnh sẽ thực hiện cho 5 tầng chứa nước chính.
1. Thông báo tài nguyên nước dưới đất
Tầng chứa nước Pleistocene thượng (qp3)
Trong phạm vi tỉnh, theo kết quả quan trắc tại 1 công trình thuộc phường Cái Vồn, TX Bình Minh (Q209020). Mực nước trung bình tháng 01/2023 hạ 0,17m so với tháng 12/2022.
Tầng chứa nước Pleistocene trung-thượng (qp2-3)
Trong phạm vi tỉnh, mực nước trung bình tháng 01/2023 hạ so với tháng 12/2022. Giá trị hạ thấp nhất là 0,06m tại xã Tân Long Hội, huyện Măng Thít (Q21402TM1).
Mực nước trung bình tháng nông nhất là -8,37m tại xã Tân Long Hội, huyện Măng Thít (Q21402TM1) và sâu nhất là -8,92m tại phường Cái Vồn, TX Bình Minh (Q209030).

Sơ đồ diễn biến mực nước tháng 01 tầng qp2-3

Tầng chứa nước Pleistocene hạ (qp1)
Trong phạm vi tỉnh, mực nước trung bình tháng 01/2023 dâng hạ không rõ ràng so với tháng 12/2022. Giá trị dâng cao nhất là 0,1m tại xã Tân Long Hội, huyện Măng Thít (Q21402ZM1) và giá trị hạ thấp nhất là 0,06m tại Phường Cái Vồn, TX Bình Minh (Q20903Z).
Mực nước trung bình tháng nông nhất là -8,76m tại xã Tân Long Hội, huyện Măng Thít (Q21402ZM1) và sâu nhất là -9,31m tại Phường Cái Vồn, TX Bình Minh (Q20903Z).
Tầng chứa nước Pliocene trung (n22)
Trong phạm vi tỉnh, mực nước trung bình tháng 01/2023 dâng hạ không rõ ràng so với tháng 12/2022. Giá trị dâng cao nhất là 0,11m tại xã Tân Long Hội, huyện Măng Thít (Q214030M1) và giá trị hạ thấp nhất là 0,1m tại Phường Cái Vồn, TX Bình Minh (Q209040).
Mực nước trung bình tháng nông nhất là -10m tại xã Tân Long Hội, huyện Măng Thít (Q214030M1) và sâu nhất là -10,74m tại Phường Cái Vồn, TX Bình Minh (Q209040).
Tầng chứa nước Pliocene hạ (n21)
Trong phạm vi tỉnh, mực nước trung bình tháng 01/2023 dâng hạ không đáng kể so với tháng 12/2022.
Mực nước trung bình tháng nông nhất là -10,06m tại phường Cái Vồn, TX Bình Minh (Q20904T) và sâu nhất là -11,8m tại xã Tân Long Hội, huyện Măng Thít (Q214040M1).
2. Dự báo tài nguyên nước dưới đất
Tầng chứa nước Pleistocene thượng (qp3): Trong tháng 3 và tháng 02 mực nước tại công trình Q209020 có xu thế hạ.
Tầng chứa nước Pleistocene trung-thượng (qp2-3): Trong tháng 02 và tháng 03 mực nước tại công trình Q21402TM1 có xu thế dâng.
Tầng chứa nước Pleistocene hạ (qp1): Trong tháng 02 và tháng 03 mực nước có xu thế dâng.
Tầng chứa nước Pliocene trung (n22): Trong tháng 02 và tháng 03 mực nước có xu thế dâng.
Tầng chứa nước Pliocene hạ (n21): Trong tháng 02 và tháng 3 mực nước có xu thế hạ.
3. Cảnh báo tài nguyên nước dưới đất
Theo Nghị định 167/2018/NĐ-CP về Quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất, trong tỉnh thời điểm hiện tại chưa có công trình nào có độ sâu mực nước cần phải cảnh báo.
4. Đề xuất, kiến nghị
Theo Nghị định 167/2018/NĐ-CP về Quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất, trong tỉnh thời điểm hiện tại chưa có công trình nào có độ sâu mực nước cần phải cảnh báo; tuy nhiên cần tiếp tục theo dõi diễn biến mực nước để kịp thời có kế hoạch khai thác hợp lý.
Xem chi tiết tại đây.