Các sản phẩm của dự án thành phần “Điều tra, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến nguồn nước mặt, nước dưới đất khu vực Nam Trung Bộ và Tây Nguyên” là gì?

Dự án thành phần “Điều tra, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến nguồn nước mặt, nước dưới đất khu vực Nam Trung Bộ và Tây Nguyên” do Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu chủ trì. Đơn vị phối hợp bao gồm : Cục Quản lý tài nguyên nước; Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia; Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia.

Các Sản phẩm chủ yếu của dự án:

1. Số liệu

– Số liệu đánh giá về khí tượng thủy văn; các kịch bản BĐKH và dự báo (dài hạn) hạn hán, xâm nhập mặn theo kịch bản BĐKH;

– Bộ số liệu, kết quả đánh giá xây dựng bộ tiêu chí và khoanh định khu vực Hạn hán thủy văn, xâm nhập mặn vùng Dự án;

– Bộ số liệu để cung cấp cho dự án tổng thể hoàn thành đề xuất quy định quản lý, cơ chế phối hợp giữa các cơ quan từ trung ương đến địa phương trong quản lý khai thác sử dụng và cung cấp nước các khu vực hạn hán thủy văn, xâm nhập mặn vùng dự án;

– Bộ số liệu đầu vào các mô hình đánh giá, dự báo ảnh hưởng của BĐKH đến TNN vùng dự án;

– Bộ mô hình sau chỉnh lý để dự báo, cảnh báo ảnh hưởng của BĐKH đến TNN vùng dự án;

2. Báo cáo

– Báo cáo xây dựng kịch BĐKH và xây dựng phương pháp luận đánh giá ảnh hưởng của BĐKH đến TNN vùng dự án;

– Báo cáo kết quả đánh giá tác động của BĐKH đến tài nguyên nước và khai thác sử dụng nước vùng dự án;

– Báo cáo xây dựng các mô hình đánh giá ảnh hưởng của BĐKH đến TNN vùng dự án;

– Báo cáo đánh giá kết quả dự báo hạn hán, xâm nhập mặn và diễn biến TNN khu vực dự án trong bối cảnh ảnh hưởng của BĐKH;

– Báo cáo đề xuất định hướng quy hoạch, giải pháp khai thác sử dụng nguồn nước mặt, nước dưới đất và các giải pháp ứng phó với các tác động của BĐKH đến tài nguyên nước và nhu cầu sử dụng nước của các tỉnh, lưu vực sông thuộc vùng dự án trên cơ sở kết quả các kịch bản chạy và trích xuất từ mô hình.

– Báo cáo tổng kết dự án thành phần số 3 “Điều tra, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến nguồn nước mặt, nước dưới đất khu vực Nam Trung Bộ và Tây Nguyên”

– Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật vân hành các mô hình cảnh báo, dự báo và đánh giá tác động của BĐKH đến TNN.

3. Bản đồ, sơ đồ

– Bộ bản đồ hạn hán vùng Nam Trung Bộ và Tây nguyên, tỉ lệ 1:100.000;

– Bộ bản đồ xâm nhập mặn nước mặt và NDĐ vùng Nam Trung Bộ, tỉ lệ 1:100.000;

– Bộ bản đồ khí tượng thủy văn vùng dự án, tỉ lệ 1:100.000;

– Bộ bản đồ kết quả dự báo ảnh hưởng của BĐKH đến TNN các giai đoạn 2020; 2030 đến năm 2100 vùng dự án, tỉ lệ 1:100.000.

4. Các tài liệu, hoạt động phối hợp với các dự án thành phần khác

+ Phối hợp với các dự án thành phần khác để hoàn thành các dữ liệu sau:

– Bộ tiêu chí và khoanh định khu vực Hạn hán thủy văn, xâm nhập mặn vùng Dự án.

– Bộ tiêu chí, chỉ tiêu và khoanh định khu vực thiếu nước do hạn hán, do xâm nhập mặn; phải đăng ký khai thác NDĐ;

– Danh mục định danh các nguồn nước mặt, nước dưới đất.

– Danh mục các tiêu chí xác định khu vực hạn hán thủy văn, xâm nhập mặn;

– Danh mục khu vực hạn hán thủy văn, xâm nhập mặn.

– Danh mục các tiêu chí xác định sản phẩm của công tác dự báo, cảnh báo hạn hán, xâm nhập mặn và diễn biến TNN;

– Danh mục sản phẩm dự báo, cảnh báo hạn hán, xâm nhập mặn và diễn biến TNN;

– Tổng hợp, xác định các vấn đề nổi cộm về thiếu nước, về quản lý, khai thác sử dụng nước mặt, nước dưới đất trên địa bàn vùng dự án, đề xuất phương hướng, giải pháp khắc phục;

– Đối chiếu, so sánh hiện trạng khai thác với ngưỡng khai thác để đánh giá tính bền vững cấp nước của các công trình;

– Bộ dữ liệu kết quả tổng hợp hiện trạng quan trắc, giám sát và dự báo cảnh báo Hạn hán thủy văn, xâm nhập mặn và diễn biến TNN, đề xuất nội dung nâng cao năng lực bằng xây mới các trạm quan trắc, bổ sung trang thiết bị quan trắc cho một số trạm hiện có; nâng cao năng lực phần mềm phục vụ công tác cảnh báo dự báo; đào tạo chuyển giao công nghệ cho các cán bộ thực hiện;

– Tài liệu quy định quản lý, cơ chế phối hợp giữa các cơ quan từ trung ương đến địa phương trong quản lý khai thác sử dụng và cung cấp nước các khu vực hạn hán thủy văn, xâm nhập mặn vùng dự án.

+ Phối hợp với các dự án thành phần khác để hoàn thành các Bộ bản đồ:

– Bộ bản đồ tài nguyên nước mặt, nước dưới đất vùng Nam Trung Bộ và Tây nguyên tỉ lệ 1:100.000;

– Bộ bản đồ phân bố chất lượng nước mặt vùng Nam Trung Bộ và Tây nguyên tỉ lệ 1:100.000;

– Bộ bản đồ định hướng khai thác sử dụng nước mặt vùng Nam Trung Bộ và Tây nguyên, tỉ lệ 1:100.000;

– Bộ bản đồ định hướng khai thác sử dụng nước dưới đất vùng Nam Trung Bộ và Tây nguyên, tỉ lệ 1:100.000;

– Bộ bản đồ chất lượng nước dưới đất vùng Nam Trung Bộ và Tây nguyên tỉ lệ 1:100.000;

– Bộ bản đồ modul dòng mặt, dòng ngầm vùng Nam Trung Bộ và Tây nguyên tỉ lệ 1:100.000;

– Bộ bản đồ thủy đẳng cao, đẳng áp, ranh giới mặn nhạt các tầng chứa nước trầm tích đệ tứ vùng Nam Trung Bộ, tỉ lệ 1:100.000;

– Bộ bản đồ thủy đẳng cao, đẳng áp tầng chứa nước trong phun trào Bazan Tây nguyên, tỉ lệ 1:100.000;

– Bộ bản đồ phân vùng mực nước hạ thấp cho phép các tầng chứa nước trong trầm tích đệ tứ vùng Nam Trung Bộ, tỉ lệ 1:100.000;

– Bộ bản đồ phân vùng mực nước hạ thấp cho phép các tầng chứa nước trong phun trào Bazan Tây Nguyên, tỉ lệ 1:100.000;

– Bộ bản đồ định hướng khai thác sử dụng nước mặt, nước dưới đất vùng Nam Trung Bộ và Tây nguyên, tỉ lệ 1:100.000;

– Bộ bản đồ tài liệu thực tế tài nguyên nước mặt, nước dưới dất vùng Nam Trung Bộ và Tây nguyên, tỉ lệ 1:100.000;

– Bộ bản đồ các khu vực có triển vọng lưu trữ, phát triển nguồn nước mặt, bổ sung nhân tạo nước dưới đất vùng Nam Trung Bộ và Tây nguyên, tỉ lệ 1:100.000.

+ Phối hợp với các dự án thành phần khác để hoàn thành các báo cáo sau:

– Báo cáo kết quả lập bản đồ tài nguyên nước mặt, nước dưới đất tỉ lệ 1:100.000 vùng dự án;

– Báo cáo kết quả lập bản đồ tài nguyên nước mặt, nước dưới đất tỉ lệ 1:50.000 các khu vực trọng điểm và tiểu lưu vực thường xuyên xảy ra hạn hán, xâm nhập mặn vùng dự án;

– Báo cáo kết quả lập bản đồ định hướng khai thác nước mặt, nước dưới đất tỉ lệ 1:100.000 vùng dự án;

– Báo cáo kết quả lập bản đồ quy hoạch khai thác sử dụng nước tỉ lệ 1:100.000 vùng dự án;

– Báo cáo kết quả lập cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý ra quyết định ứng phó với hạn hán, xâm nhập mặn trong bối cảnh ảnh hưởng của BĐKH vùng dự án,

– Báo cáo kết quả tăng cường năng lực, đầu tư xây mới và bổ sung thiết bị, phần mềm nâng cao năng lực công tác quan trắc, cảnh báo, dự báo khí tượng thủy văn, tài nguyên nước và hạn hán, xâm nhập mặn vùng dự án;

– Báo cáo đề xuất các giải pháp sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn nước; tăng cường công tác quản lý và bảo vệ tài nguyên nước trong điều kiện khô hạn, xâm nhập mặn và biến đổi khí hậu.

– Báo cáo kết quả nghiên cứu đề xuất cơ chế phối hợp, giải pháp tổng thể, toàn diện, liên tục phục vụ quản lý hiệu quả nguồn nước, các công trình khai thác và kế hoạch triển khai các dự án tăng cường khai thác cung cấp nước bền vững, phát triển nguồn nước.