Trong quá trình thực hiện dự án cho thấy điều kiện thi công thực tế có những thay đổi so với khi lập đề cương dự án, vì vậy để dự án đạt hiệu quả hơn đơn vị thực hiện đã đề xuất điều chỉnh nội dung thực hiện của dự án như sau:
*Về nội dung, khối lượng công tác ngoại nghiệp điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt:
- Phạm vi điều tra tài nguyên nước mặt là 14.836 km2 (giảm 7.704 km2).
- Lý do:
+ Diện tích điều tra sẽ tập trung vào các xã ven nguồn nước. Đối với các xã xa nguồn nước sẽ ứng dụng công nghệ phân tích, giải đoán ảnh vệ tinh để tiến hành phân tích, đánh giá đặc điểm, đặc trưng hình thái sông, suối.
+ Kế thừa kết quả của dự án “Điều tra, đánh giá, khoanh định hành lang bảo vệ nguồn nước tỉnh Hà Giang”.
*Về khối lượng công tác đo đạc mặt cắt sông, hồ:
- Số lượng mặt cắt sông, hồ đề nghị được điều chỉnh là 164 mặt cắt (giảm 93 mặt cắt).
- Lý do:
+ Các sông, hồ trong phạm vi thực hiện dự án đã được xây dựng nhiều đập thủy điện nên đã có tài liệu đo đạc mặt cắt sông, hồ.
+ Việc đánh giá đặc trưng hình thái sông sẽ được bổ sung bằng công tác giải đoán ảnh viễn thám kết hợp bản đồ địa hình.
STT |
Sông/ hồ |
Khối lượng theo quyết định 232/QĐ-TNNQG |
Khối lượng đề nghị điều chỉnh |
Ghi chú |
||
Số lượng mặt cắt |
Tổng chiều dài mặt cắt (m) |
Số lượng mặt cắt |
Tổng chiều dài mặt cắt (m) |
|||
I |
SÔNG |
248 |
33.057 |
158 |
21.616 |
|
1 |
Sông Lô |
28 |
6.817 |
20 |
4.869 |
|
2 |
Sông Miện |
12 |
512 |
3 |
128 |
|
3 |
Ngòi Sảo |
12 |
456 |
6 |
228 |
|
4 |
Sông Con |
15 |
852 |
7 |
398 |
|
5 |
Ngòi Kim |
8 |
213 |
4 |
107 |
|
6 |
Sông Gâm |
25 |
6.910 |
16 |
4.422 |
|
7 |
Sông Nho Quế |
15 |
817 |
6 |
327 |
|
8 |
Sông Nhiệm |
10 |
340 |
7 |
238 |
|
9 |
Suối Nàm Vàng |
10 |
260 |
7 |
182 |
|
10 |
Sông Năng |
20 |
10.107 |
13 |
6.570 |
|
11 |
Khuổi Quãng |
8 |
750 |
4 |
375 |
|
12 |
Sông Chảy |
30 |
1.733 |
30 |
1733 |
Đã thực hiện |
13 |
Sông Bắc Cuông |
8 |
224 |
8 |
224 |
Đã thực hiện |
14 |
Sông Phó Đáy |
32 |
2.432 |
20 |
1.520 |
|
15 |
Ngòi Quẵng |
15 |
634 |
7 |
296 |
|
II |
HỒ |
9 |
20.748 |
6 |
15.347 |
|
1 |
Hồ chứa Thác Bà |
3 |
14.353 |
3 |
14353 |
Đã thực hiện |
2 |
Hồ Tuyên Quang |
3 |
5.401 |
0 |
0 |
|
3 |
Hồ Ba Bể |
3 |
994 |
3 |
994 |
|
Tổng |
257 |
53.805 |
164 |
36.963 |
*Về khối lượng công tác khoan địa chất thủy văn:
Giảm 810 m khoan do số lượng lỗ khoan giảm từ 16 lỗ khoan theo phê duyệt xuống 6 lỗ khoan sau điều chỉnh, cụ thể với lý do như sau:
TT |
SH lỗ khoan |
Đối tượng nghiên cứu |
Chiều sâu (m) |
Lý do cắt giảm |
1 |
LG1 |
c-p |
90 |
Các lỗ khoan thuộc dự án Yên Minh - Quản Bạ, Đồng Văn - Mèo Vạc |
2 |
LG3 |
t 1 |
75 |
Tại khu vực này đã có lỗ khoan LKMV10 - huyện Mèo Vạc |
3 |
LG4 |
d14 |
75 |
Các lỗ khoan tại thị trấn Vị Xuyên, cách vị trí LG4 17 km (được thực hiện trong các Nhiệm vụ của UBND tỉnh Hà Giang trong việc tìm kiếm thăm dò, khai thác nước dưới đất) |
4 |
LG5 |
d14 |
75 |
Tầng chứa nước này trong khu vực đã có nhiều lỗ khoan nghiên cứu giai đoạn trước (cụ thể là các dự án trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang) |
5 |
LG6 |
d11 |
75 |
Trùng với vị trí nghiên cứu thuộc Đề án Vùng cao, vùng khan hiếm nước (Vùng Minh Quang – Cao Bằng) |
6 |
LG8 |
d14 |
75 |
Đã được nghiên cứu bởi các lỗ khoan ĐCTV của dự án Nam Sơn Dương Tuyên Quang (LK1SD, LK3SD) |
7 |
LG11 |
Pr1 |
90 |
Cách vị trí LK S910 (khoảng 5km) thuộc dự án Lập bản đồ ĐCTV tỷ lệ 1:50.000 vùng Việt Trì - Phú thọ |
8 |
LG13 |
Pr-e1 |
90 |
Tại khu vực này có các lỗ khoan LK161 và LK150 thuộc Dự án: Báo cáo tìm kiếm nước dưới đất vùng Quất Lưu - Đạo Tú |
9 |
LG14 |
t1 |
75 |
Thay thế bằng LK CB14, CB 15 cùng tầng chứa nước, cách LG14 11 km (dự án Điều tra đánh giá nguồn nước dưới đất khu vực trung du và miền núi Bắc Bộ) |
10 |
LG16 |
d1-2 |
90 |
Trùng với vị trí nghiên cứu thuộc Đề án Vùng cao, vùng khan hiếm nước (Vùng Mai Long) |
* Công tác khảo sát địa vật lý:
- Đo mặt cắt điện đối xứng AB=120m: 642 điểm.
- Đo sâu điện đối xứng ABmax=960m: 180 điểm.
- Đo sâu phân cực kích thích, ABmax=960m: 18 điểm.
*Công tác hút nước thí nghiệm lỗ khoan:
- Công tác lắp đặt, tháo dỡ thiết bị bơm: 6 lần.
- Công tác hút thổi rửa: 24 ca.
- Công tác hút thí nghiệm đơn: 54 ca.
- Công tác đo hồi phục: 24 ca.
- Công tác nội nghiệp: 6 điểm.
*Công tác trắc địa:
- Đo công trình chủ yếu toạ độ không gian (X,Y,Z): 6 điểm.
- Đo xác định tuyến địa vật lý: 6km.
*Công tác quan trắc động thái nước dưới đất: 540 lần.
*Công tác lấy và phân tích mẫu nước:
- Công tác lấy mẫu nước: 195 mẫu
- Công tác phân tích mẫu nước:
+ Mẫu toàn phần: 977 mẫu.
+ Mẫu vi lượng: 195 mẫu.
+ Mẫu nhiễm bẩn: 195 mẫu.
Lý do điều chỉnh khối lượng các dạng công tác khảo sát địa vật lý, công tác hút nước thí nghiệm, công tác trắc địa, công tác quan trắc động thái nước dưới đất, công tác lấy và phân tích mẫu nước là do khối lượng lỗ khoan giảm.
- 02/02/2021 00:00 - Cần có bức tranh tổng thể về tiềm năng và hiện trạ…
- 01/02/2021 00:00 - Vào cuộc bảo vệ nước ngầm đô thị Bắc Ninh
- 22/01/2021 00:00 - Các vấn đề về tài nguyên nước ở đô thị Vĩnh Yên
- 21/01/2021 00:00 - Nước dưới đất ở đô thị Vĩnh Yên cần được bảo vệ
- 29/09/2020 00:00 - Sự cần thiết của việc đánh giá khả năng tiếp nhận …
- 21/09/2020 00:00 - Đánh giá tài nguyên nước lưu vực sông Chảy, lưu vự…
- 17/09/2020 00:00 - Khai sáng các tầng nước dưới đất vùng Bắc song Tiề…
- 03/09/2020 00:00 - Điều tra, đánh giá tài nguyên nước đảo Thượng Mai,…
- 01/09/2020 00:00 - Hoàn thành điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới…
- 27/08/2020 00:00 - Điều tra tìm kiếm nguồn nước dưới đất tại các vùng…